Các chế độ chính sách dành cho sinh viên
I. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Trích dẫn Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, Nhà trường hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên như sau:
1. Đối tượng không phải đóng học phí
Sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại Trường Đại học Ngoại ngữ theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước.
2. Đối tượng được miễn học phí
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội. Cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có);
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cụ thể, thuộc một trong các trường hợp sau:
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
d) Sinh viên hệ cử tuyển;
đ) Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
e) Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
(Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu).
f) Sinh viên có hộ khẩu thường trú và sinh sống tại tỉnh Ninh Thuận.
3. Đối tượng được giảm học phí
a) Đối tượng được giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đối tượng được giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
a) Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí phải làm đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu) và phải xuất trình đầy đủ bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí, cụ thể như sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận (theo mẫu);
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 2;
- Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại điểm đ khoản 2 (theo mẫu);
- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với đối tượng được quy định tại điểm e khoản 2 và điểm a khoản 3;
- Sổ hộ khẩu thường trú đối với đối tượng được quy định tại điểm f khoản 2;
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 3.
b) Người học thuộc diện miễn, giảm học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cho học kỳ tiếp theo.
II. TRỢ CẤP XÃ HỘI
Trích dẫn Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/08/1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập và Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội
Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội là sinh viên đang học tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế hệ chính quy tập trung - dài hạn trong nước thuộc các diện sau đây:
- Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ít nhất từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo;
- Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
- Sinh viên là người tàn tật, khuyết tật theo quy định của Nhà nước;
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, vượt khó học tập
2. Mức trợ cấp xã hội
- Mức 140.000 đồng/tháng: Áp dụng đối với sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Mức 100.000 đồng/tháng: Áp dụng đối với các đối tượng còn lại.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, sinh viên thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội phải làm đơn xin hưởng trợ cấp xã hội (theo mẫu) và phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới được Nhà trường xét cho hưởng trợ cấp xã hội, cụ thể như sau:
- Đối với sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
+ Bản sao có chứng thực giấy khai sinh và sổ hộ khẩu gia đình (thường trú ở vùng cao và vùng đặc biệt khó khăn ít nhất từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường đào tạo).
- Đối với sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa:
+ Giấy xác nhận sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa do Cơ quan thương binh xã hội cấp Quận, Huyện, Thị xã cấp, trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi sinh viên cư trú;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng tử của bố và mẹ;
+ Bảo sao giấy khai sinh.
- Đối với sinh viên là người tàn tật, khuyết tật theo quy định của Nhà nước:
+ Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ giáo dục và Đào tạo (theo mẫu);
- Đối với sinh viên thuộc diện hộ nghèo:
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (theo mẫu).
III. HỖ TRỢ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI
Thực hiện Hướng dẫn số 863/HD-ĐHH ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Đại học Huế về việc thực hiện Công văn số 2199/BGDĐT-KHTC ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc kinh phí hỗ trợ học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (NĐ số 57), Nhà trường hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại NĐ số 57 như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Văn bản này hướng dẫn thực hiện hỗ trợ học tập đối với sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người đang học tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
b) Sinh viên thuộc 16 dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 10.000 người): Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
2. Chính sách hỗ trợ học tập
a) Mức hỗ trợ: Sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12 tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối tượng học không đủ 9 tháng/năm được hưởng theo thời gian học thực tế.
c) Nguyên tắc hưởng:
- Sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người nếu học đồng thời ở nhiều khoa tại Trường hoặc học ở nhiều cơ sở giáo dục khác nhau thuộc Đại học Huế chỉ được hỗ trợ một lần. Trường hợp sinh viên bị ngừng học, thời gian ngừng học không được hưởng hỗ trợ. Trường hợp sinh viên bị buộc thôi học, thôi hưởng chính sách hỗ trợ ngay sau khi thôi học.
- Trường hợp sinh viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cùng tính chất thì chỉ được hưởng một chính sách với mức hỗ trợ cao nhất, cụ thể: Sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng chính sách hỗ trợ học tập quy định tại Nghị định số 57 không được hưởng hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, sinh viên thuộc diện được hưởng hỗ trợ học tập phải làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập (theo mẫu) và phải xuất trình bản sao giấy khai sinh (có chứng thực từ bản chính) mới được Nhà trường xét cho hưởng hỗ trợ học tập. Sinh viên chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập một lần khi bắt đầu vào học tại Trường./.
IV. HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỘ NGHÈO HOẶC HỘ CẬN NGHÈO
Thực hiện Hướng dẫn số 101/HD-ĐHH ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Đại học Huế về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học, Nhà trường hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên như sau:
1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
- Thi đỗ vào học đại học hệ chính quy, đang học tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.
Sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học không được hưởng chính sách này.
2. Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.
a) Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, sinh viên thuộc diện được hưởng hỗ trợ chi phí học tập phải làm đơn đề nghị và phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới được Nhà trường xét cho hưởng hỗ trợ chi phí học tập, cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu)
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (theo mẫu);
- Giấy khai sinh (bản sao có công chứng).
b) Sinh viên thuộc diện hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải nộp hồ sơ 01 lần vào đầu năm học, mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét hỗ trợ chi phí học tập cho học kỳ tiếp theo. Trong năm học, nếu gia đình sinh viên thuộc diện đã thoát nghèo, sinh viên có trách nhiệm nộp văn bản chứng nhận hộ đã thoát nghèo để dừng việc chi trả chi phí học tập cho kỳ tiếp theo.
Đối với sinh viên chưa thuộc diện hỗ trợ chi phí học tập, nếu trong năm học, gia đình sinh viên được bổ sung diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách làm căn cứ chi trả chi phí học tập trong kỳ tiếp theo. Thời gian được hưởng theo hiệu lực của giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.
c) Trường hợp trong quá trình học tập, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập không nộp đơn đề nghị kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định chỉ được chi trả chi phí học tập tính từ ngày đơn vị nhận được đầy đủ hồ sơ đến khi kết thúc khóa học và không được giải quyết truy lĩnh tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với thời gian đã học từ trước thời điểm sinh viên gửi hồ sơ đề nghị kèm theo các giấy tờ cần thiết có liên quan.
V. HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC HỘ NGHÈO HOẶC HỘ CẬN NGHÈO
Thực hiện Hướng dẫn số 1656/HD-ĐHH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Đại học Huế về việc thực hiện một số điều của Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật, Nhà trường hướng dẫn thực hiện Chính sách học bổng và hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC cho sinh viên như sau:
- Sinh viên là người khuyết tật theo quy định của Nhà nước thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang học tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Không áp dụng chế độ này đối với sinh viên là người khuyết tật đã được hưởng học bổng chính sách theo quy định tại Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (hệ cử tuyển).
2. Chính sách về học bổng và hỗ trợ phương tiện đồ dùng học tập
- Sinh viên người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang học tại Trường được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ và được cấp học bổng 10 tháng/năm học;
- Sinh viên là người khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo đang học tại Trường được hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng/người/năm học (sau đây gọi là hỗ trợ chi phí học tập).
Sinh viên là người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ chi phí học tập khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
3. Trình tự, thủ tục hồ sơ cấp học bổng và hỗ trợ chi phí học tập cho người khuyết tật
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, sinh viên thuộc diện được hưởng chính sách về học bổng và hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập đối với người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo phải làm đơn đề nghị và phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định mới được Nhà trường xét cho hưởng học bổng và hỗ trợ chi phí học tập, cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp tiền học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ giáo dục và Đào tạo (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (theo mẫu).
c) Lưu ý
- Sinh viên là người khuyết tật thuộc diện được cấp học bổng và hỗ trợ chi phí học tập chỉ nộp 01 lần một bộ hồ sơ đầy đủ trong suốt khóa học. Trong từng năm học, khi giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo hết hiệu lực, nhà trường dừng việc chi trả tiền học bổng và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ tiếp theo;
- Trong năm học, nếu gia đình của sinh viên là người khuyết tật được bổ sung diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách để làm căn cứ chi trả học bổng và chi phí học tập trong kỳ tiếp theo (nếu lần đầu, phải nộp một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định);
- Trong quá trình học tập, trường hợp sinh viên là người khuyết tật được hưởng chế độ học bổng và hỗ trợ chi phí học tập không nộp đơn đề nghị kèm theo các giấy tờ cần thiết theo qui định thì chỉ được chi trả học bổng và chi phí học tập tính từ ngày nhà trường nhận được đầy đủ hồ sơ đến khi kết thúc khóa học và không được giải quyết truy lĩnh tiền học bổng và hỗ trợ chi phí học tập đối với thời gian đã học từ trước thời điểm sinh viên gửi hồ sơ đề nghị./.
Ghi chú: Sinh viên thuộc các đối tượng chính sách nêu trên, khi đến làm thủ tục nhập học tại Trường mang đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu và phải qua phòng kiểm tra Chế độ chính sách để được hưởng các chế độ theo quy định. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ số điện thoại: 0234.3830720 (gặp cô Trang)./.
File đính kèm:
Đơn dành cho người khuyết tật.docĐơn hỗ trợ chi phí học tập.doc
Đơn hỗ trợ học tập.doc
Đơn miễn, giảm học phí.doc
Đơn trợ cấp xã hội.doc
Giấy chứng nhận hộ cận nghèo.doc
Giấy chứng nhận hộ nghèo.doc
Giấy xác nhận khuyết tật.doc
Tin liên quan
- THÔNG BÁO THU BHYT HSSV NĂM HỌC 2024-2025 (Hạn thẻ 12 tháng - từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 và hạn thẻ 07 tháng - từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/7/2025) (04/11/2024)
- CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH SƯ PHẠM KHÓA 21 [TRÚNG TUYỂN VÀ ĐÀO TẠO TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025] (02/10/2024)
- TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC, CỦA TRƯỜNG DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 (01/10/2024)
- ĐỀ NGHỊ TRỰC TUYẾN VÀ KẾT QUẢ XÉT DUYỆT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 (30/09/2024)
- DANH SÁCH CỐ VẤN HỌC TẬP NĂM HỌC 2024-2025 (18/09/2024)