THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-ĐHNN ngày 29 tháng 04 năm 2025
của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế)
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN: Học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông trong nước hoặc nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
II. MÔ TẢ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
2.1. Phương thức xét tuyển 100: Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển của điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30.
2.2. Phương thức xét tuyển 200: Xét kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ).
- Xét điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kỳ năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Điểm môn ngoại ngữ phải đạt các tiêu chí như sau (Không áp dụng cho ngành Việt Nam học):
2.4.6. Đối với ngành Ngôn ngữ Pháp: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Pháp DELF 50 điểm trở lên.
2.4.7. Đối với ngành Ngôn ngữ Nga: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nga TORFL 160 điểm trở lên.
2.4.8. Cách quy điểm sang thang điểm 30 cho phương thức 409 như sau:
2.5.6. Đối với ngành Ngôn ngữ Pháp: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Pháp DELF 50 điểm trở lên.
2.5.7. Đối với ngành Ngôn ngữ Nga: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nga TORFL 160 điểm trở lên.
2.6. Phương thức xét tuyển 500: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ Tiếng Anh VSTEP để xét tuyển.
2.6.1. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trong thời hạn 2 năm đạt bậc 4 từ 6.0 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và đạt bậc 3 từ 5.5 trở lên đối với các ngành còn lại.
2.6.2. Cách quy điểm sang thang điểm 30 và điểm xét tuyển cho phương thức 500 như sau:
- Xét điểm chứng chỉ VSTEP (điểm môn ngoại ngữ) quy về thang điểm 10 theo như Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm cộng tương ứng.
- Xét điểm điểm 02 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 02 (hai) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn (trong đó môn Tiếng Anh nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30.
.png)
- Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân
IV. QUY TẮC QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG NGƯỠNG ĐẦU VÀO VÀ ĐIỂM TRÚNG TUYỂN GIỮA CÁC TỔ HỢP, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
4.1. Ngưỡng đầu vào
- Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (chưa nhân hệ số) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên;
- Ngưỡng đầu vào các ngành còn lại sẽ được xác định sau khi Đại học Huế công bố.
4.2. Điểm trúng tuyển
- Sau khi đối chiếu với điều kiện xét tuyển, trường sẽ tiến hành lựa chọn thí sinh trúng tuyển theo mức điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt tổ hợp và phương thức xét tuyển.
- Trong trường hợp có các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau sẽ xét theo tiêu chí phụ của Trường: Ưu tiên 1 điểm môn ngoại ngữ, ưu tiên 2 điểm môn văn. Đối với tổ hợp C00, ưu tiên 1: điểm môn văn, ưu tiên 2: điểm môn lịch sử.
Lưu ý:
- Các môn thuộc tất cả các tổ hợp của ngành Việt Nam đều không nhân hệ số.
- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và chứng chỉ VSTEP phải đảm bảo trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 16/07/2025).
- Điểm cộng: Thí sinh có thể áp dụng đồng thời nhiều mức điểm cộng tương ứng với các thành tích đạt được. Tuy nhiên Điểm cộng không vượt 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (3 điểm/thang 30 điểm).
- Điểm ưu tiên: Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên (Theo quy chế Bộ GD&ĐT), giảm dần từ mức 22,5 điểm để đảm bảo không vượt tổng 30 điểm.
- Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh thực hiện theo quy định chung của Đại học Huế và sẽ được công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên và ngành sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề.
Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm cộng tương ứng
IV. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH:
V. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH DỰ TUYỂN VÀO CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Phương thức xét tuyển 200: Xét kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ)
Điểm môn ngoại ngữ phải đạt các tiêu chí như sau (không áp dụng cho ngành Việt Nam học):
- Đối với học sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài: phải có chứng chỉ tiếng Việt bậc 4 (tương đương B2) theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. Trường hợp đặc biệt Trường sẽ trình Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế xem xét quyết định.
2. Điểm cộng
* Cộng điểm tất cả các phương thức xét tuyển như sau:
a. Những thí sinh đạt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba hoặc giải Khuyến khích các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (chỉ cộng điểm 1 giải cao nhất của thí sinh trong các năm):
- Giải Nhất: cộng 3.0 điểm
- Giải Nhì: cộng 2.5 điểm
- Giải Ba: cộng 2.0 điểm
- Giải Khuyến khích: cộng 1.5 điểm
b. Kết quả học tập ở cấp THPT:
- Kết quả học tập năm học lớp 11, 12 đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): cộng 3.0 điểm
- Học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập năm học lớp 12 đạt mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): cộng 3.0 điểm
* Cộng điểm cho tất cả các phương thức đối với những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm cộng tương ứng
VI. TỔ CHỨC TUYỂN SINH: Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm, hình thức, các điều kiện xét tuyển, thi tuyển theo quy định của Bộ GDĐT và Đại học Huế
VII. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT.
VIII. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN/THI TUYỂN
Theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Đại học chính quy Đại học Huế và Bộ Giáo dục & Đào tạo
IX. HỌC PHÍ DỰ KIẾN VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY; LỘ TRÌNH TĂNG HỌC PHÍ TỐI ĐA CHO TỪNG NĂM
* Học phí năm học 2025-2026 (dự kiến thu):
- Mức học phí của khối ngành I, theo hình thức niên chế từ 15.900.000đ/1 năm học/1SV đến 21.800.000đ/1 năm học/1SV, tương đương 455.000đ/1 tín chỉ đến 625.000đ/1 tín chỉ, tuỳ thuộc vào năm tuyển sinh.
- Mức học phí của khối ngành VII, theo hình thức niên chế từ 16.900.000đ/1 năm học/1SV đến 21.800.000đ/1 năm học/1SV, tương đương 525.000đ/1 tín chỉ đến 625.000đ/1 tín chỉ, tùy thuộc vào từng ngành đào tạo và năm tuyển sinh.
Trong các năm học tiếp theo, mức thu học phí được điều chỉnh tăng theo lộ trình thu học phí được quy định tại khoản 2 - Điều 1 của Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021, đảm bảo tỷ lệ tăng học phí của năm học tiếp theo không vượt quá 20% so với năm học trước.
X. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT TRONG NĂM
Theo kế hoạch và thông báo chung của Hội đồng tuyển sinh Đại học chính quy Đại học Huế
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
1. Nhóm zalo HUFLIS_TƯ VẤN TUYỂN SINH 2025:
Ghi chú: Các thí sinh có nguyện vọng vui lòng tham gia nhóm zalo để được cập nhật thông tin kịp thời và nhận được sự tư vấn nhiệt tình từ Ban tư vấn.
2. Điện thoại:
- Thạc sĩ Bùi Hữu Hùng - Chuyên viên phụ trách tư vấn tuyển sinh, Phòng Công tác sinh viên
- Điện thoại: 0843. 647686 - 0931. 909678;
3. Website Cổng thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.huflis.edu.vn
4. Fanpage:
- https://www.facebook.com/Dai.Hoc.Ngoai.Ngu.Hue.tuvan.hotro.sinhvien
- https://www.facebook.com/daihochinhquy.hucfl
Tin liên quan
- MỐC THỜI GIAN CHÍNH XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2025 CẦN LƯU Ý (04/04/2025)
- KHÉP LẠI HÀNH TRÌNH TUYỂN SINH 2025: HUFLIS “CHECK-IN” QUẢNG NAM – CHẶNG CUỐI ĐÁNG NHỚ (04/04/2025)
- TIẾP NỐI HÀNH TRÌNH TUYỂN SINH 2025: HUFLIS "CHECK-IN" TẠI QUẢNG BÌNH VÀ QUẢNG TRỊ (29/03/2025)
- HUFLIS ĐỒNG HÀNH CÙNG CÁC SĨ TỬ THÀNH PHỐ HUẾ TRONG MÙA TUYỂN SINH 2025 (21/03/2025)
- CÙNG HUFLIS CHINH PHỤC NGÔN NGỮ, LÀM CHỦ TƯƠNG LAI – HÀNH TRÌNH TƯ VẤN TUYỂN SINH 2025 (14/03/2025)