Thứ sáu, 07/02/2025
3431

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025 (Dự thảo)

(Đề án chính thức sẽ được công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố Quy chế tuyển sinh 2025)
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Học sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông.
II. PHẠM VI TUYỂN SINH: Toàn quốc.
III. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: (Dự thảo)
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp trung học phổ thông (điểm học bạ).
- Xét điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kì năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên.
- Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt 18 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên đối với các ngành còn lại.
- Điểm môn ngoại ngữ phải đạt các điều kiện sau:

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

 ((điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + (điểm môn Ngoại ngữ x 2)) x 3 ÷ 4) + Điểm khuyến khích (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

3.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (điểm thi TN THPT) năm 2025.

- Tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành đào tạo giáo viên.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn trong tổ hợp xét tuyển của điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

 ((điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + (điểm môn Ngoại ngữ x 2)) x 3 ÷ 4) + Điểm khuyến khích (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

3.3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2025.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức riêng của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế.

3.4.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025:

3.4.1.1. Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2025) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh.

3.4.1.2. Đối với các ngành còn lại của Trường trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 35 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2025) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với các ngành Sư phạm.

3.4.1.3. Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT N3 từ 95 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).

3.4.1.4. Đối với ngành các Sư phạm Tiếng Trung Quốc và Ngôn ngữ Trung Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK3 từ 180 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2025), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc.

3.4.1.5. Đối với ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Hàn Quốc TOPIK II 120 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm và điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).

3.4.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (gọi tắt là chứng chỉ VSTEP) của các đơn vị được Bộ GD-ĐT cho phép tổ chức và điểm học bạ hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam VSTEP đạt bậc 4 từ 6.0 điểm trở lên đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và đạt bậc 3 từ 5.5 trở lên đối với các ngành còn lại trong thời hạn 2 năm và có điểm 02 (hai) môn còn lại (không phải môn ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế (theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm học bạ hoặc dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025 đối với các ngành Sư phạm.

3.4.3. Cách quy điểm sang thang điểm 30 cho phương thức 4 như sau:

- Xét điểm chứng chỉ ngoại ngữ (điểm môn ngoại ngữ) quy về thang điểm 10 theo như Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng.

- Xét điểm trung bình chung học tập 04 (bốn) học kỳ (2 học kì năm lớp 11 và 2 học kỳ năm lớp 12) của 02 (hai) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển. Hoặc điểm 02 (hai) môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 còn lại trong tổ hợp xét tuyển.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 (ba) môn (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2) và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

 ((điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + (điểm môn Ngoại ngữ x 2)) x 3 ÷ 4) + Điểm thưởng + Điểm khuyến khích (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

3.5. Phương thức 5: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2025 đối với những ngành không phải ngành đào tạo giáo viên. 

- Tổng điểm thi: 700/1200 điểm trở lên;

- Điểm môn tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Anh, 120/200 điểm trở lên đổi với ngành Quốc tế học và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;

- Nếu thí sinh tham gia nhiều đợt thi và nộp nhiều bảng kết quả sẽ xét theo bảng kết quả có tổng điểm thi cao nhất và đạt cả hai điều kiện nói trên.

- Tổng điểm xét tuyển được tính và quy về thang điểm 30 theo công thức sau:

(Điểm đánh giá năng lực x 30 ÷ 1200) + Điểm khuyến khích (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Lưu ý:

- Việc cộng điểm ưu tiên (bao gồm Điểm thưởng, Điểm khuyến khích quy định trong đề án tuyển sinh của Trường và Điểm ưu tiên (khu vực và đối tượng) theo quy định của Bộ GD&ĐT) đảm bảo không vượt quá 10% tổng điểm tối đa, tổng điểm xét của thí sinh không vượt quá mức điểm tối đa

- Đối với tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) của ngành Việt Nam học tất cả các môn đều không nhân hệ số.

- Làm tròn điểm xét tuyển tuân theo quy định của Đại học Huế và Bộ GD-ĐT.

- Sau khi đối chiếu với điều kiện xét tuyển, trường sẽ tiến hành lựa chọn theo mức điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt tổ hợp và phương thức tuyển sinh.

Bảng quy đổi kết quả chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 và điểm thưởng tương ứng


Điểm khuyến khích được tính như sau:
1. Những thí sinh đạt giải nhất, giải nhì hoặc giải ba các môn ngoại ngữ thuộc tổ hợp xét tuyển (bao gồm: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn) trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2023, 2024, 2025 (chỉ cộng điểm một giải cao nhất của thí sinh trong các năm):

- Giải nhất: cộng 1.5 điểm
- Giải nhì: cộng 1 điểm
- Giải ba: cộng 0.5 điểm
2. Những thí sinh đạt kết quả học tập ở cấp THPT năm học lớp 12 đạt loại giỏi trở lên:
- Loại xuất sắc: cộng 1 điểm
- Loại giỏi: cộng 0.5 điểm

IV. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
V. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển do bộ GD-ĐT quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học 2025;
VI. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC ĐỂ THÍ SINH ĐKXT VÀO CÁC NGÀNH CỦA TRƯỜNG: Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

- Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp trong xét tuyển;

- SV ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.

VII.   TỔ CHỨC TUYỂN SINH: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Theo kế hoạch và thông báo chung của Hội đồng tuyển sinh Đại học chính quy Đại học Huế
VIII. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
 Xem mục 3.3
IX. LỆ PHÍ XÉT TUYỂN/THI TUYỂN.
Theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Đại học chính quy Đại học Huế và Bộ Giáo dục & Đào tạo
X. HỌC PHÍ DỰ KIẾN VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY; LỘ TRÌNH TĂNG HỌC PHÍ TỐI ĐA CHO TỪNG NĂM.
Học phí năm học 2024-2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế được thu theo quy định tại khoản 2-Điều 11-Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ và Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
* Học phí năm học 2025-2026 (dự kiến thu):
- Mức học phí đối với các ngành Sư phạm: từ 15.900.000đ/1 năm học/1SV đến 21.800.000đ/1 năm học/1SV (tương đương 455.000đ/1 tín chỉ đến 625.000đ/1 tín chỉ); nếu sinh viên đăng ký thụ hưởng theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ thì được miễn học phí và nhận hỗ trợ theo từng học kỳ;
- Mức học phí đối với các ngành còn lại: từ 20.300.000đ/1 năm học/1SV đến 21.800.000đ/1 năm học/1SV (tương đương 580.000đ/1 tín chỉ đến 625.000đ/1 tín chỉ)
Trong các năm học tiếp theo, mức thu học phí được điều chỉnh tăng theo lộ trình thu học phí được quy định tại khoản 2 - Điều 1 của Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021, đảm bảo tỷ lệ tăng học phí của năm học tiếp theo không vượt quá 20% so với năm học trước.
XI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT TRONG NĂM.
Theo kế hoạch và thông báo chung của Hội đồng tuyển sinh Đại học chính quy Đại học Huế
XII. CÁC NỘI DUNG KHÁC (không trái quy định hiện hành).
XIII. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
1. Nhóm zalo HUFLIS_TƯ VẤN TUYỂN SINH 2025:

Ghi chú: Các thí sinh có nguyện vọng vui lòng tham gia nhóm zalo để được cập nhật thông tin kịp thời và nhận được sự tư vấn nhiệt tình từ Ban tư vấn.  
2. Điện thoại:
- Thạc sĩ Bùi Hữu Hùng (Phó Giám đốc Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ sinh viên): 
0843. 647686 - 0931. 909678
3. Website Cổng thông tin tuyển sinh: 
http://tuyensinh.huflis.edu.vn
4. Fanpage: 
https://www.facebook.com/Dai.Hoc.Ngoai.Ngu.Hue.tuvan.hotro.sinhvien
https://www.facebook.com/daihochinhquy.hucfl