Thứ hai, 25/12/2023
XÉT DUYỆT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 - 2024
[Ban hành kèm theo Công văn số 15 /ĐHNN-CTSV ngày 05 tháng 01 năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế]
Trường tổ chức xét duyệt chế độ chính sách cho sinh viên bằng thứ nhất, hình thức đào tạo chính quy học kỳ 2 năm học 2023 - 2024, cụ thể như sau:
A. CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC, CỦA TRƯỜNG
I. CHÍNH SÁCH VỀ HỌC PHÍ
I.1. Đối tượng được miễn học phí
a) Sinh viên thuộc các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- Sinh viên là con của thương binh, bệnh binh
- Sinh viên là con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh
- Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
b) Sinh viên là người khuyết tật
c) Sinh viên thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội [Mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa]
d) Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
e) Sinh viên là người dân tộc thiểu số RẤT ÍT NGƯỜI quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
f) Sinh viên các ngành sư phạm khóa 17 [trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2020-2021]
I.2. Đối tượng được giảm 70% học phí
Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) thường trú tại:
a) Thôn/bản đặc biệt khó khăn
b) Xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi
c) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo
I.3. Đối tượng được giảm 50% học phí
a) Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
b) Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga
I.4. Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí
Sinh viên các ngành sư phạm các khóa 18, 19, 20 [trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2021 - 2022] đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt, đào tạo theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP
[mức hỗ trợ tiền đóng học phí được xác định sau khi Trường xét duyệt chính sách miễn, giảm học phí của sinh viên quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP ]
II. CHÍNH SÁCH VỀ TRỢ CẤP, HỖ TRỢ
II.1. Đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội
a) Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở xã vùng cao, thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo ít nhất từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại Trường
b) Sinh viên thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa)
c) Sinh viên là người khuyết tật
d) Sinh viên thuộc hộ nghèo
II.2. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
a) Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
b) Không áp dụng chính sách này đối với sinh viên cử tuyển, sinh viên hoàn thành chương trình dự bị đại học
II.3. Đối tượng được hỗ trợ học tập
a) Sinh viên là người dân tộc thiểu số RẤT ÍT NGƯỜI ở vùng khó khăn / đặc biệt khó khăn
b) Không áp dụng chính sách này đối với sinh viên hưởng hỗ trợ chi phí học tập.
II.4. Đối tượng được cấp học bổng và hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập
a) Sinh viên là người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
b) Không áp dụng chính sách này đối với sinh viên là người khuyết tật đã được hưởng học bổng chính sách theo quy định tại Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (hệ cử tuyển)
II.5. Đối tượng được hỗ trợ chi phí sinh hoạt
a) Sinh viên các ngành sư phạm các khóa 18, 19, 20 [trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2021 - 2022] đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt, đào tạo theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định 116/NĐ-CP
III. CHÍNH SÁCH VỀ HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ NGOÀI NGÂN SÁCH
[Trường giới thiệu, xét duyệt từng đợt theo thông báo của Trường và quyết định của Hiệu trưởng]
III.1. Sinh viên là con của liệt sỹ; con của thương binh, bệnh binh; con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, vượt khó học tập
III.2. Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên, vượt khó học tập
III.3. Sinh viên là người khuyết tật, vượt khó học tập
III.4. Sinh viên là người đang điều trị bệnh hiểm nghèo, vượt khó học tập
III.5. Sinh viên là người mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa, vượt khó học tập
III.6. Sinh viên thuộc hộ nghèo, vượt khó học tập
III.7. Sinh viên thuộc hộ cận nghèo, vượt khó học tập
III.8. Sinh viên thuộc hộ khó khăn, vượt khó học tập
III.9. Sinh viên có anh, chị, em ruột (hoặc con nuôi hợp pháp của cha mẹ) đang học cùng Trường, vượt khó học tập
III.10. Sinh viên mồ côi cha hoặc mẹ, thuộc hộ khó khăn, vượt khó học tập
III.11. Sinh viên có cha, mẹ là người đơn thân nuôi con học đại học, thuộc hộ khó khăn, vượt khó học tập
III.12. Sinh viên có cha, mẹ là người khuyết tật, thuộc hộ khó khăn, vượt khó học tập
III.13. Sinh viên có cha, mẹ là người đang điều trị bệnh hiểm nghèo, thuộc hộ khó khăn, vượt khó học tập
III.12. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thường trú tại các các thôn / bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng ven biển và hải đảo, vượt khó học tập
III.14. Sinh viên là người dân tộc Kinh thường trú tại các thôn / bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng ven biển và hải đảo, thuộc hộ khó khăn, vượt khó học tập
III.15. Sinh viên thuộc những trường hợp đặc biệt khác, vượt khó học tập
B. HỒ SƠ
I. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ LẦN ĐẦU
Áp dụng đối với sinh viên thuộc các đối tưởng hưởng chính sách của Nhà nước, của Trường chưa nộp hồ sơ đề nghị [bản giấy + bản điện tử]
I.1. Đơn đề nghị xét duyệt hưởng chế độ chính sách của Nhà nước, của Trường
I.2. Giấy tờ chứng minh thuộc thuộc đối tượng theo đơn đề nghị
* Mẫu hồ sơ tham khảo
II. CẬP NHẬT HỒ SƠ Áp dụng đối với sinh viên thuộc các đối tưởng hưởng chính sách của Nhà nước, của Trường đã nộp hồ sơ đề nghị [bản giấy + bản điện tử] có giấy tờ phát sinh trong năm 2024
- Giấy tờ minh chứng phát sinh trong năm 2024 [01 bản / 01 chính sách]
III. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ HỒ SƠ
V. ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ
V.1. Hồ sơ bản giấy: Phòng Công tác sinh viên, tầng 1, nhà Hiệu bộ [01 bản / 01 chính sách]
V.1. Hồ sơ bản điện tử: Chuyên viên tư vấn & thực hiện chế độ chính sách dành cho người học
C. KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ TRỰC TUYẾN VÀ KẾT QUẢ XÉT DUYỆT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH
Áp dụng đối với tất cả sinh viên thuộc các đối tượng hưởng chính sách của Nhà nước, của Trường đã nộp hồ sơ [bản giấy + bản điện tử]
I. ĐỢT 1: 04 - 31/01/2024
II. ĐỢT 2: 15/02 - 15/03/2024
III. ĐỢT 3: 25/03 - 25/04/2024
Tin liên quan
- THÔNG BÁO THU BHYT HSSV NĂM HỌC 2024-2025 (Hạn thẻ 12 tháng - từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025 và hạn thẻ 07 tháng - từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/7/2025) (04/11/2024)
- CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH SƯ PHẠM KHÓA 21 [TRÚNG TUYỂN VÀ ĐÀO TẠO TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025] (02/10/2024)
- TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC, CỦA TRƯỜNG DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 (01/10/2024)
- ĐỀ NGHỊ TRỰC TUYẾN VÀ KẾT QUẢ XÉT DUYỆT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2024 - 2025 (30/09/2024)
- DANH SÁCH CỐ VẤN HỌC TẬP NĂM HỌC 2024-2025 (18/09/2024)