Thứ hai, 11/03/2019
Ngành, chuyên ngành đào tạo Khoa Tiếng Trung
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Trung Quốc và Sư phạm tiếng Trung Quốc
1. Ngôn ngữ Trung Quốc
- Mã ngành: 7220204
- Loại hình đào tạo: chính quy
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Nhiệm vụ:
+ Đào tạo kiến thức sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học Trung Quốc; rèn luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Trung được học ở mức độ thành thạo; cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng như: làm công tác biên – phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế - văn hoá – xã hội – giáo dục – y tế …
+ Đào tạo sinh viên các kỹ năng vận dụng kiến thức Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu.
+ Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hoá Trung Quốc cũng như có khả năng tham gia các công việc trong một số hoạt động dịch vụ khác như hướng dẫn du lịch, bảo tàng ..
- Khối lượng kiến thức toàn khoá: 139-141 tín chỉ (bao gồm 7 tín chỉ Ngoại ngữ không chuyên, nhưng chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
- Cấu trúc kiến thức của chương trình
a/ Khối kiến thức giáo dục đại cương: 41 tín chỉ
Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
Khoa học tự nhiên: 05 tín chỉ
Khoa học Xã hội 08 tín chỉ
Khoa học Nhân văn 04 tín chỉ
Ngoại ngữ không chuyên 07 tín chỉ
Ngoại ngữ 2 tổng hợp 07 tín chỉ
b/ Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 98-100tín chỉ
Khối kiến thức ngôn ngữ: 12 tín chỉ
Khối kiến thức văn hoá – văn học: 08 tín chỉ
Khối kiến thức tiếng 44 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành 22-24 tín chỉ
Thực tập 05 tín chỉ
Khóa luận tốt nghiệp (hoặc các học phần thay thế) 07 tín chỉ
2. Sư phạm tiếng Trung Quốc
- Mã ngành: 7140234
- Loại hình đào tạo: chính quy
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Nhiệm vụ:
+ Đào tạo kiến thức sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá – văn học Trung Quốc; Đào tạo sinh viên về các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ được học ở mức độ thành thạo; cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng.
+ Đào tạo sinh viên có đầy đủ những kiến thức về lý luận dạy học Tiếng Trung, về chương trình Tiếng Trung và thực tiễn dạy học Tiếng Trung.
+ Đào tạo các kỹ năng vận dụng các kiến thức Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quá trình giảng dạy Tiếng Trung.
+ Đào tạo sinh viên sư phạm có năng lực giảng dạy Tiếng Trung, thực hiện tốt các công việc của một giáo viên, có khả năng đáp ứng kịp thời các yêu cầu cần phát triển của giáo dục.
- Khối lượng kiến thức toàn khoá
141 tín chỉ (bao gồm 7 tín chỉ Ngoại ngữ không chuyên, nhưng chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
- Cấu trúc kiến thức của chương trình
a/ Khối kiến thức giáo dục đại cương: 41 tín chỉ
Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
Khoa học tự nhiên: 05 tín chỉ
Khoa học Xã hội 08 tín chỉ
Khoa học Nhân văn 04 tín chỉ
Ngoại ngữ không chuyên 07 tín chỉ
Ngoại ngữ 2 tổng hợp 07 tín chỉ
b. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 100 tín chỉ
Khối kiến thức ngôn ngữ: 12 tín chỉ
Khối kiến thức văn hoá – văn học: 06 tín chỉ
Khối kiến thức tiếng 44 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành 26 tín chỉ
Thực tập 05 tín chỉ
Khóa luận tốt nghiệp (hoặc các học phần thay thế) 07 tín chỉ
Chuyên ngành đào tạo
- Mã ngành: 7220204
- Loại hình đào tạo: chính quy
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Nhiệm vụ:
+ Đào tạo kiến thức sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học Trung Quốc; rèn luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Trung được học ở mức độ thành thạo; cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng như: làm công tác biên – phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế - văn hoá – xã hội – giáo dục – y tế …
+ Đào tạo sinh viên các kỹ năng vận dụng kiến thức Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu.
+ Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hoá Trung Quốc cũng như có khả năng tham gia các công việc trong một số hoạt động dịch vụ khác như hướng dẫn du lịch, bảo tàng ..
- Khối lượng kiến thức toàn khoá: 139-141 tín chỉ (bao gồm 7 tín chỉ Ngoại ngữ không chuyên, nhưng chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
- Cấu trúc kiến thức của chương trình
a/ Khối kiến thức giáo dục đại cương: 41 tín chỉ
Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
Khoa học tự nhiên: 05 tín chỉ
Khoa học Xã hội 08 tín chỉ
Khoa học Nhân văn 04 tín chỉ
Ngoại ngữ không chuyên 07 tín chỉ
Ngoại ngữ 2 tổng hợp 07 tín chỉ
b/ Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 98-100tín chỉ
Khối kiến thức ngôn ngữ: 12 tín chỉ
Khối kiến thức văn hoá – văn học: 08 tín chỉ
Khối kiến thức tiếng 44 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành 22-24 tín chỉ
Thực tập 05 tín chỉ
Khóa luận tốt nghiệp (hoặc các học phần thay thế) 07 tín chỉ
2. Sư phạm tiếng Trung Quốc
- Mã ngành: 7140234
- Loại hình đào tạo: chính quy
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Nhiệm vụ:
+ Đào tạo kiến thức sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá – văn học Trung Quốc; Đào tạo sinh viên về các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ được học ở mức độ thành thạo; cho phép người học đạt được trình độ nghiệp vụ vững vàng.
+ Đào tạo sinh viên có đầy đủ những kiến thức về lý luận dạy học Tiếng Trung, về chương trình Tiếng Trung và thực tiễn dạy học Tiếng Trung.
+ Đào tạo các kỹ năng vận dụng các kiến thức Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quá trình giảng dạy Tiếng Trung.
+ Đào tạo sinh viên sư phạm có năng lực giảng dạy Tiếng Trung, thực hiện tốt các công việc của một giáo viên, có khả năng đáp ứng kịp thời các yêu cầu cần phát triển của giáo dục.
- Khối lượng kiến thức toàn khoá
141 tín chỉ (bao gồm 7 tín chỉ Ngoại ngữ không chuyên, nhưng chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
- Cấu trúc kiến thức của chương trình
a/ Khối kiến thức giáo dục đại cương: 41 tín chỉ
Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
Khoa học tự nhiên: 05 tín chỉ
Khoa học Xã hội 08 tín chỉ
Khoa học Nhân văn 04 tín chỉ
Ngoại ngữ không chuyên 07 tín chỉ
Ngoại ngữ 2 tổng hợp 07 tín chỉ
b. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 100 tín chỉ
Khối kiến thức ngôn ngữ: 12 tín chỉ
Khối kiến thức văn hoá – văn học: 06 tín chỉ
Khối kiến thức tiếng 44 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành 26 tín chỉ
Thực tập 05 tín chỉ
Khóa luận tốt nghiệp (hoặc các học phần thay thế) 07 tín chỉ
Chuyên ngành đào tạo
Tin liên quan
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHOA TIẾNG ANH NĂM 2020 (01/12/2020)
- Ngành tuyển sinh Khoa Tiếng Pháp năm 2019 (20/03/2019)
- Ngành tuyển sinh Khoa Tiếng Anh năm 2019 (19/03/2019)
- Cựu sinh viên Khoa Tiếng Nga (cap nhat) (15/03/2019)
- Ngành, chuyên ngành đào tạo Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (13/03/2019)